Hậu (♕, ♛) là một trong hai loại quân cờ chủ lực nặng trên bàn cờ vua (loại còn lại là Xe), đây là quân mạnh nhất trên bàn cờ và quan trọng thứ hai sau quân Vua. Quân Hậu có thể di chuyển không giới hạn ô theo phương ngang, phương dọc hoặc phương chéo.
Cho bàn cờ vua có kích thước \(n \times n\), các cột được đánh số từ \(1\) đến \(n\) theo chiều từ trái qua phải, các hàng được đánh số từ \(1\) đến \(n\) theo chiều từ trên xuống dưới. Ô \((x,y)\) của bàn cờ nằm ở hàng thứ \(x\) và cột thứ \(y\).
Yêu cầu: Biết được tọa độ của quân Hậu là ô \((x, y)\), hỏi quân Hậu có thể tiến đến ô \((u, v)\) trong một bước hay không?
YES
nếu như quân Hậu có thể tiến đến ô (\(u, v\)), ngược lại in ra NO
.Test 1
2
8 3 5 7 1
8 3 5 1 1
YES
NO
Hình thể hiện các ô mà quân Hậu có thể tiến đến ở test ví dụ.
Bạn được cho một dãy số nguyên dương \(A\) có \(N\) phần tử \(A_1, A_2, \dots, A_N\).
Hai cặp số nguyên dương \((x, y)\) được coi là cặp số đảo ngược nếu đảo ngược thứ tự các chữ số của \(x\) thì được số \(y\), và nếu đảo ngược thứ tự các chữ số của \(y\) thì được số \(x\):
Yêu cầu: Bạn hãy đếm số cặp phần tử trong dãy \(A\) là cặp số đảo ngược.
Các số trên cùng một dòng cách nhau bởi chính xác một dấu cách.
Ghi ra một số nguyên là số lượng cặp số nguyên dương \((i, j)\) sao cho \(1 \le i < j \le N\) và \((A_i, A_j)\) là cặp số đảo ngược.
Test 1
6
123 123 456 321 654 789
3
Các cặp số \((i,j)\) thỏa mãn là \((1, 4)\), \((2, 4)\) và \((3, 5)\).
Giai thừa của một số nguyên dương \(N\) là tích của \(N\) số nguyên dương đầu tiên.
Siêu giai thừa của một số nguyên dương \(N\) là tích của \(N\) giai thừa đầu tiên.
Yêu cầu: Viết chương trình nhập vào một số nguyên dương \(N\), hãy tìm số lượng số \(0\) tận cùng của \(N\) siêu giai thừa.
Một dòng duy nhất chứa số nguyên dương \(N (N \le 10^{9})\).
Ghi ra một số nguyên là số lượng số \(0\) tận cùng của \(sf(N)\).
Test 1
5
1
Các siêu giai thừa đầu tiên \(1, 2, 12, 288, 34560, 24883200, \dots\)
Xâu con của một xâu là xâu đó khi xóa đi một vài ký tự và giữ nguyên thứ tự các ký tự còn lại. Ví dụ, ac
, ad
, acd
là các xâu con của abcd
.
Bạn được cho hai xâu \(s\) và \(t\). Nhiệm vụ của bạn là xét tất cả các xâu con khác rỗng của \(s\) và các xâu con khác rỗng của \(t\), đếm xem có bao nhiêu cặp xâu bằng nhau. Vì kết quả rất lớn nên chỉ cần in ra phần dư của kết quả sau khi chia cho \(10^9 + 7\).
bàn phím
)a
đến z
.màn hình
)bàn phím
)aba
abc
màn hình
)4
aba
là: a
, b
, a
, ab
, aa
, ba
, aba
.abc
là: a
, b
, c
, ab
, ac
, bc
, abc
.bàn phím
)abc
bac
màn hình
)5
bac
là: b
, a
, c
, ba
, bc
, ac
, bac
.Kiểm tra xem một xâu đã cho có phải là xâu đối xứng không. Xâu đối xứng là xâu đọc ngược hay đọc xuôi đều giống nhau.
hah
YES
abc
NO
Cho một mảng gồm \(n\) số nguyên dương \(a_{1}, a_{2}, a_{3},..., a_{n}\). Hỏi có bao nhiêu cặp số \(i < j\) và \(a_{i} = a_{j}\).
Lưu ý: Số lượng này có thể rất lớn nên sử dụng kiểu long long.
5
8 2 9 8 1
1
7
6 2 4 2 4 3 4
4
Cho số tự nhiên \(n\). Hãy đếm số chữ số \(0\) tận cùng của \(n!\).
Dòng thứ nhất chứa số \(t(1\le t\le 20)\) - Số lượng testcase
\(t\) dòng tiếp theo, mỗi dòng chứa số nguyên \(n(0 \le n \le 10 ^ {18}).\)
Test 1
2
5
25
1
6
Bạn được cho \(1\) số nguyên dương \(N\).
Viết chương trình tìm giá trị nguyên nhỏ nhất của \(P\). Sao cho với \(1 \leq X \leq P\), \(\Sigma F(X) \geq N\).
Trong đó \(F(X)\) là số lần mà \(X\) có thể chia cho \(5\).
Ví dụ \(F(250)=3, 250/5=50, 50/5=10, 10/5=2\)
\(\Sigma F(X) = F(1) + F(2) + F(3) + ... + F(P).\)
Test 1
2
1
2
5
10
Giải thích \(F(1)=F(2)=F(3)=F(4)=F(6)=F(7)=F(8)=F(9)=0, F(5)=1, F(10)=1\)
Cho hai xâu \(s\) và \(t\) chỉ gồm các chữ cái thường a
...z
. Hãy tìm độ dài xâu con chung dài nhất (longest common subsequence) của hai xâu \(s\) và \(t\).
Một xâu con của một xâu \(x\) bất kì thu được bằng cách xóa đi một vài kí tự (có thể không xóa kí tự nào) từ xâu \(x\) và nối những phần tử còn lại mà không thay đổi thứ tự của chúng.
axyb
abyxb
3
Giải thích: Ở đây có hai xâu \(axb\) và \(ayb\) đều thỏa mãn nên ta in ra \(3\).