Đề thi Tin học trẻ quận Thanh Khê 2024 bảng B

Bộ đề bài

1. Ký tự (THTB Thanh Khê 2024)

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 500M Input: bàn phím Output: màn hình

Tý học thực hành tin học. Trong tiết học thực hành word trên phòng máy ở nhà trường, Tý mở phần mềm soạn thảo văn bản ra thực hành, sau khi Tý khởi động phần mềm soạn thảo văn bản lên, thì trên màn hình máy tính xuất hiện các kí tự ngẫu nhiên do bàn phím bị lỗi sinh ra. Tý nhìn những dòng kí tự xuất hiện ngẫu nhiên trên màn hình, Tý thấy rất thích thú. Tý muốn đếm xem trên màn hình có bao nhiêu kí tự chữ số mà lại không đếm được, do
số lượng kí tự sinh ra rất nhiều và nhanh. Em hãy lập trình giúp Tý đếm số lượng kí tự chữ số xuất hiện trên màn hình.

Yêu cầu: Đọc từ bàn phím là một xâu kí tự \(S\), ghi ra màn hình là số lượng kí tự chữ số đếm được

Scoring

  • 80% số test tương ứng với xâu \(S\) không quá 255 kí tự.
  • 20% số test tương ứng với xâu \(S\) nhiều hơn 255 kí tự.

Example

Test 1

Input
Fafak;1232flafjkla98/.h/d/
Output
6
Note

Test 2

Input
Output
Note

2. Chọn quà (THTB Thanh Khê 2024)

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 500M Input: CHONQUA.INP Output: CHONQUA.OUT

Cuối năm công ty tổ chức phát quà cho nhân viên. Có \(N\) gói quà với giá trị khác nhau được xếp liên tiếp thành một hàng, trong đó gói quà thứ \(i\) có giá trị là \(a_i\). Mỗi nhân viên chỉ được chọn 2 gói quà liên tiếp. Anh Thành là người may mắn là người chọn đầu tiên, bạn hãy giúp anh Thành chọn ra 2 gói quà liên tiếp có giá trị lớn nhất.

Dữ liệu vào: Đọc từ file văn bản CHONQUA.INP có cấu trúc như sau:

  • Dòng thứ nhất chứa số nguyên dương \(N\ (2 < N < 10^6)\)
  • Dòng thứ nhất chứa trị giá của \(N\) gói quà (\(1 < a_i < 10^3\)), mỗi giá trị cách nhau bởi dấu cách.

Dữ liệu ra: Ghi vào file văn bản CHONQUA.OUT một dòng duy nhất chứa tổng giá trị quà lớn nhất chọn được.

Scoring

Example

Test 1

Input
5
1 3 5 4 2
Output
9
Note

Test 2

Input
Output
Note

3. Giải mã (THTB Thanh Khê 2024)

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 500M Input: GIAIMA.INP Output: GIAIMA.OUT

Trong các giờ giải lao, Nam và Lan rất hay nhắn tin cho nhau bằng cách viết tin nhắn vào một mẫu giấy và nhờ các bạn chuyển giúp mẫu giấy đó đến người nhận. Tất nhiên cách truyền tin này là không bảo mật do các bạn khác có thể dễ dàng đọc được nội dung tin nhắn. Nam rất thông minh, cậu đã nghĩ ra một cách mã hóa tin nhắn. Nam chọn một số nguyên \(k\) và thay mỗi chữ cái trong tin nhắn bằng chữ cái đứng sau chữ đó \(k\) vị trí ở bảng chữ cái, nếu là ký tự trắng thì giữ nguyên.
Trong các tin nhắn này ta chỉ quan tâm đến các chữ cái Tiếng Anh in hoa từ A đến Z và có thể coi bảng chữ cái có tính chất tuần hoàn, chữ đứng sau Z một vị trí là A, sau Z hai vị trí là B,…

Ví dụ với giá trị \(k=2\) và nội dung tin nhắn đã mã hóa là “CDEZAB” thì nội dung tin nhắn gốc là “ABCXYZ”. Lan biết giá trị \(k\) nhưng việc giải mã đối với Lan tốn rất nhiều thời gian.

Yêu cầu: Với giá trị \(k\) và nội dung tin nhắn đã mã hóa. Hãy viết chương trình giúp Lan giải mã tin nhắn của Nam.

Dữ liệu vào: Đọc từ file văn bản GIAIMA.INP có cấu trúc như sau:

  • Dòng thứ nhất chứa giá trị \(k\) (\(1 ≤ k ≤ 26\));
  • Dòng thứ hai chứa một xâu khác rỗng gồm các ký tự trắng và các chữ cái Tiếng Anh in hoa là tin nhắn đã mã hóa. Độ dài xâu không quá 100 ký tự.

Dữ liệu ra: Ghi vào file văn bản GIAIMA.OUT gồm 1 dòng là tin nhắn sau khi được giải mã

Scoring

Example

Test 1

Input
2
FK CP EJG
Output
DI AN CHE
Note

Test 2

Input
Output
Note

4. Số gần may mắn (THTB Thanh Khê 2024)

Điểm: 100 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 500M Input: GANMM.INP Output: GANMM.OUT

Số may mắn là số chỉ gồm chữ số \(2\)\(5\). Một số là số gần may mắn khi nó có ít nhất một ước là số may mắn. Hiển nhiên số may mắn cũng là số gần may mắn vì nó chia hết cho số may mắn là chính nó.
Yêu cầu: Cho số nguyên \(n\) và dãy gồm \(n\) số nguyên \(a_1,a_2,...,a_n\). Hãy đếm số lượng các số trong dãy là số gần may mắn.

Dữ liệu vào: Đọc từ flie văn bản GANMM.INP có cấu trúc như sau:

  • Dòng thứ nhất chứa số nguyên \(n\) (\(1 \le n \le 10^6\)).
  • Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên \(a_1,a_2,...,a_n\) (\(1 \le a_i \le 10^9\)) các số cách nhau một khoảng trắng.

Dữ liệu ra: Ghi vào file văn bản GANMM.OUT một số nguyên duy nhất là số lượng số gần may mắn đếm được.

Scoring

  • Có 40% số test đầu với \(1 \le n \le 10^3\), \(1 \le a_i \le 10^3\);
  • Có 40% số test tiếp theo với \(1 \le n \le 10^3\), \(1 \le a_i \le 10^9\);
  • Có 20% số test còn lại với \(10^3 \le n \le 10^6\), \(1 \le a_i \le 10^6\).

Example

Test 1

Input
3
2 5 51
Output
2
Note

Số 2 và 5 là số may mắn → số 2 và 5 là số gần may mắn nên kết quả là 2.

Test 2

Input
Output
Note