Thu nhập thông tin (OLP 11 - 2018)

Small

Tại sa mạc Sahar có \(S\) trạm rada mặt đất (đánh số từ 1 đến \(S\)) có chức năng thu-phát tín hiệu. Mỗi
trạm này thu tín hiệu từ vũ trụ rồi truyền phát những tín hiệu hữu ích thu được về trung tâm nghiên
cứu vũ trụ NAS. Trạm \(i\) đặt tại toạ độ (\(x_i, y_i\)), có bán kính truyền phát là \(r_i\) và dung lượng tín hiệu
cần truyền là \(m_i\) (đơn vị tính là TB-TeraByte).

Cũng trên sa mạc Sahar này, NAS có đặt nhiều trạm làm việc cố định để phục vụ nhiệm vụ thu thập
thông tin từ các trạm rada mặt đất nhờ các \(UAV\) chuyên dụng (máy bay tự hành cỡ nhỏ tầm thấp).
Trong phiên làm việc hôm nay, một UAV có tên Concor xuất phát từ trạm trung tâm có toạ độ (0,
0) sẽ bay qua \(N\) trạm làm việc (đánh số từ 1 đến \(N\)), lần lượt từ trạm 1 đến trạm \(N\) rồi quay trở về
trạm trung tâm. Concor sẽ chỉ bay theo một đường thẳng giữa hai trạm làm việc liên tiếp. Trong quá
trình bay, bất kì khi nào khoảng cách giữa vị trí của Concor và vùng có tín hiệu truyền phát của một
trạm rada mặt đất nhỏ hơn hoặc bằng \(D\), nó sẽ nhận được toàn bộ lượng tín hiệu cần truyền của trạm
rada đó. Đặc biệt, nếu có trạm rada nào đó nằm trên hành trình của Concor thì Concor có giải pháp
để bay qua trạm đó một cách an toàn và thu được toàn bộ lượng tín hiệu tại đây. Concor chỉ thu
nhận tín hiệu tại mỗi trạm rada không quá một lần.

Yêu cầu: Cho trước thông tin về các trạm rada cũng như các trạm làm việc, hãy tính tổng dung
lượng thông tin mà Concor thu nhận được trên hành trình.

Input

  • Dòng đầu ghi 3 số nguyên \(S, N, D\) lần lượt là: số trạm rada mặt đất, số trạm làm việc và
    khoảng cách giới hạn mà Concor có thể nhận được tín hiệu từ các trạm rada (\(1 \le S, N \le 2000; 1 \le D \le 50\)).
  • \(S\) dòng tiếp theo, dòng thứ \(i\) chứa 4 số nguyên \(x_i, y_i , r_i , m_i\) lần lượt là 2 toạ độ, bán kính
    truyền phát và lượng thông tin cần truyền của trạm rada thứ \(i\) như miêu tả phía trên (\(1 \le r_i \le 100; 1 \le m_i \le 10000\)).
  • \(N\) dòng tiếp theo, dòng thứ \(i\) trong các dòng này chứa 2 số nguyên \(x_i, y_i\), là toạ độ của trạm
    làm việc thứ \(i\).

Các toạ độ \(x_i, y_i\) của các trạm rada cũng như các trạm làm việc, là các số nguyên có giá trị tuyệt
đối không vượt quá 5000. Các số thuộc cùng một dòng được ghi cách nhau bởi ít nhất một ký tự
trống (dấu cách). Dữ liệu đảm bảo không có hai trạm rada cũng như trạm làm việc nào có cùng
tọa độ.

Output

  • Ghi ra duy nhất một số nguyên là tổng dung lượng
    thông tin (đơn vị tính là TB) mà Concor thu nhận được trên toàn bộ hành trình.

Scoring

  • Subtask \(1\) (\(50\%\) số điểm): \(S, N \le 500\).
  • Subtask \(2\) (\(50\%\) số điểm): Không có ràng buộc gì thêm.

Example

Test 1

Input
4 2 1
1 2 1 8
4 0 3 7
0 -2 1 6
7 -3 1 9
6 3
3 -1
Output
21

Test 2

Input
7 4 1
-3 0 1 5
1 2 1 8
-2 5 1 9
-2 -2 2 6
6 5 1 7
7 3 2 10
0 -3 1 4
-2 3
1 4
4 4
3 -4
Output
27
...Xem thêm

Tập hợp "VIP"

jumptozero

Cho tập hợp \(A\) gồm \(n\) phần tử. Một tập hợp \(C\) được gọi là tập hợp "VIP" nếu \(C\) thoả mãn các điều kiện sau:

  • \(C\) là một tập hợp con của tập hợp \(A\).

  • Không tồn tại hai phần tử bất kì nào trong \(C\) là ước của nhau hoặc là bội của nhau.

  • \(C\) có số lượng phần tử lớn nhất có thể.

Yêu cầu: Cho tập hợp \(A\). In ra số lượng phần tử của tập hợp \(C\).

Input

  • Dòng thứ nhất chứa số \(t(1\le t\le 10)\) - Thể hiện số testcase

  • \(t\) block tiếp theo, mỗi block có dạng như sau:

    • Dòng thứ nhất chứa số \(n(1\le n\le 300)\) - Thể hiện số phần tử của mảng \(A\)

    • Dòng thứ hai chứa \(n\) số nguyên \(a_1,a_2,...,a_n(1\le a_i\le 10^{18})\)

Output

  • Ứng với mỗi testcase, in ra đáp án cần tìm

Scoring

  • Subtask \(1\) (\(20\%\) số điểm): \(1\le n\le 20\)

  • Subtask \(2\) (\(80\%\) số điểm): Không có điều kiện gì

Example

Test 1

Input
1
6
2 4 5 6 7 420
Output
4
Note

Tập hợp \(C\) thoả mãn yêu cầu bài toán là: \(C=\left\{4,5,6,7\right\}\)

...Xem thêm

Trung bình cộng (THT TQ 2019)

letangphuquy

Bài 1 THT bảng B, năm 2019

Cho một số thực \(R \ge 1\). Tìm số lượng số nguyên ít nhất để trung bình cộng của chúng bằng \(R\).

Bonus: ngoài 10 test trong đề thi sẽ có thêm 10 test random.

Test Input
1 2.5
2 8.125
3 1.0625
4 5.0475
5 11.5936
6 2019.0873984
7 1707.740873728
8 2.237663674368
9 4.47532757942272
10 1.8036983803445248
11 random

Example

Test 1

Input
2.5
Output
2
Note
  • Ta có: hai số nguyên \(1,4\) có trung bình cộng là \(2.5\)
...Xem thêm

CSES - Necessary Roads | Con đường cần thiết

kitsune

\(n\) thành phố và \(m\) con đường giữa chúng. Có một tuyến đường giữa hai thành phố bất kỳ.

Một con đường được gọi là cần thiết nếu không tồn tại tuyến đường giữa một số cặp thành phố sau khi loại bỏ con đường đó. Nhiệm vụ của bạn là tìm tất cả các con đường cần thiết.

Input

  • Dòng đầu vào đầu tiên có hai số nguyên \(n\)\(m\) \((2 \le n \le 10^{5}, 1 \le m \le 2 \times 10^{5})\) - số lượng thành phố và con đường. Các thành phố được đánh số \(1, 2, \ldots, n\).
  • Sau này, có \(m\) dòng theo mô tả các đường đi. Mỗi dòng gồm hai số nguyên \(a\)\(b\) \((1 \leq a, b \leq n)\) - có một con đường giữa các thành phố \(a\)\(b\). Có nhiều nhất một con đường giữa hai thành phố và mọi con đường đều nối hai thành phố phân biệt.

Output

  • Đầu tiên in số nguyên \(k\): số lượng con đường cần thiết. Sau đó, in \(k\) dòng mô tả các con đường. Bạn có thể in các con đường theo bất kỳ thứ tự nào.

Example

Test 1

Input
5 5
1 2
1 4
2 4
3 5
4 5
Output
2
3 5
4 5
...Xem thêm