CONSECUTIVE

Xem PDF

Điểm: 120 (p) Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Cho một số nguyên dương \(N\).

Một số nguyên \(K\) khác được định nghĩa như sau:

(\(K_i\) là chữ số thứ \(i\) của số nguyên dương \(K\), \(N_j\) là chữ số thứ \(j\) của số nguyên dương \(N\))

\(K_1 = N_1\)

\(K_2 = LD (N_1 + N_2)\)

\(K_3 = LD (N_1 + N_2 + N_3)\)

Trong đó, hàm \(LD (n)\) được định nghĩa là chữ số cuối cùng của số nguyên \(n\).

Ví dụ \(LD (15) = 5\).

Yêu cầu: cho số \(N\). viết ra số \(K\).

Input

  • Dòng đầu ghi \(Q (Q \le 100)\) – số câu hỏi.
  • \(Q\) dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi ra số nguyên dương \(N (N \le 10^{18})\).

Output

  • Ứng với mỗi câu hỏi, in ra kết quả cần tìm.

Example

Test 1

Input
3
108
254623
3747472777455532
Output
119
271792
3041524185949479
Note
  • \(N = 108\)
  • \(N_1 = 1\) \(\rightarrow\) \(K_1=1\).
  • \(N_2 = 0\) \(\rightarrow\) \(K_2= LD(N_1 + N_2) = LD(1 + 0) = 1\).
  • \(N_3 = 8\) \(\rightarrow\) \(K_3 = LD(N_1 + N_2 + N_3) = LD(1 + 0 + 8) = LD(9) = 9\)

Bình luận

Không có bình luận nào.