Hướng dẫn cho Đếm số chính phương


Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết như một cách tôn trọng tác giả và người viết hướng dẫn này.

Chép code từ bài hướng dẫn để nộp bài là hành vi có thể dẫn đến khóa tài khoản.

Authors: SPyofgame


\(\color{red}{\text{Spoiler Alert}_{{}_{{}^{{}^{v2.0}}}}}\)

\(\color{red}{\text{Khuyến khích bạn đọc trước khi đọc phần lời giải xin hãy thử code ra thuật của mình dù nó có sai hay đúng}}\)

\(\color{red}{\text{Sau đó từ phần bài giải và thuật toán trước đó mà đối chiếu, rút nhận xét với thuật của mình và thu được bài học (không lãng phí thời gian đâu).}}\)



\(\color{orange}{\text{Hint 1 <Brute-force>}}\)

  • Duyệt từng số trong đoạn \([l, r]\), kiểm tra nếu nó là số chính phương thì tăng biến đếm

\(\color{orange}{\text{Hint 2 <Brute-force> <Math>}}\)

  • Duyệt các số chính phương \(x^2\), kiểm tra xem có bao nhiêu có bao nhiêu số trong đoạn \([l, r]\)

\(\color{orange}{\text{Hint 3 <Math>}}\)

  • Gọi \(lower \in \mathbb{Z}\) là số nhỏ nhất để \(lower ^ 2 \geq l\)

\(\lfloor \sqrt{l} \rfloor \leq \sqrt{l} \leq \lceil \sqrt{l} \rceil\)

Số nguyên nhỏ nhất lớn hơn \(\sqrt{l}\)\(\lceil \sqrt{l} \rceil\)

Số chính phương nhỏ nhất lớn hơn \(\sqrt{l}^2 = l\)\(\lceil \sqrt{l} \rceil^2\)

  • Gọi \(upper \in \mathbb{Z}\) là số lớn nhất để \(upper ^ 2 \leq r\)

\(\lfloor \sqrt{r} \rfloor \leq \sqrt{r} \leq \lceil \sqrt{r} \rceil\)

Số nguyên lớn nhất nhỏ hơn \(\sqrt{r}\)\(\lfloor \sqrt{r} \rfloor\)

Số chính phương lớn nhất nhỏ hơn \(\sqrt{r}^2 = r\)\(\lfloor \sqrt{r} \rfloor^2\)

  • Từ đó các số chính phương \(x^2\)\(x \in [lower, upper]\) thì đều nằm trong đoạn \([l, r]\)

Số số thỏa mãn là \(upper - lower + 1\)


\(\color{green}{\text{Preference AC Code }}\): Math

\(^{^{\color{purple}{\text{Complexity : }} O(1)\ \color{purple}{\text{time}}\ ||\ O(1)\ \color{purple}{\text{memory}}}}\)

C++
int main()
{
    ll l, r;
    cin >> l >> r;
    int lower = ceil(sqrt(l));
    int upper = floor(sqrt(r));
    cout << upper - lower + 1;
    return 0;
}


Bình luận

Không có bình luận nào.