Điểm:
900
Thời gian:
1.0s
Bộ nhớ:
256M
Input:
bàn phím
Output:
màn hình
Một dấu ngoặc bao gồm những ký tự như sau: (
, )
, {
, }
, [
, or ]
.
Một cặp ngoặc đúng bao gồm ()
, {}
, []
. Còn lại, những cặp ngoặc như ((
, (}
, [}
,... đều không phải là cặp ngoặc đúng.
Ta định nghĩa một chuỗi ngoặc đúng như sau:
- Là một chuỗi rỗng.
- Hoặc, là chuỗi bao gồm một chuỗi ngoặc đúng nằm ở giữa một cặp ngoặc đúng. (VD: "
[{}]
" là đúng thì "(
+[{}]
+)
" sẽ đúng). - Hoặc, là chuỗi bao gồm một chuỗi ngoặc đúng nằm bên cạnh một chuỗi ngoặc đúng. (VD: "
{[]}
" là đúng thì "{[]}
+[()]
" sẽ đúng).
Đề bài cho bạn \(N\) chuỗi ngoặc. Nếu chuỗi thứ \(i\) là chuỗi ngoặc đúng, in ra YES
, ngược lại in ra NO
.
Input
- Dòng đầu tiên chứa số nguyên \(N\) là số truy vấn \((1 \leq N \leq 1000)\)
- \(N\) dòng tiếp theo, dòng thứ \(i\) chứa chuỗi ký tự \(S_i\), chỉ bao gồm các dấu ngoặc. $(1 \leq $ Độ dài \(S_i \leq 1000)\)
Output
- \(N\) dòng, dòng thứ \(i\) in ra
YES
hoặcNO
tương ứng với nếu chuỗi \(S_i\) là chuỗi ngoặc đúng hoặc không đúng.
Example
Test 1
Input
3
{[()]}
{[(])}
{{[[(())]]}}
Output
YES
NO
YES
Bình luận
This comment is hidden due to too much negative feedback. Click here to view it.
hình như trong bảng mã ascii ko có dấu () :((
bài này bool hàm riêng kt cái xong ấy mà
cúi cùng đã ac
Ye đã ac