Siêu thị (OLP MT&TN 2021 CT)

Xem PDF



Tác giả:
Dạng bài
Điểm: 650 Thời gian: 5.0s Bộ nhớ: 512M Input: bàn phím Output: màn hình

Hệ thống giao thông của thành phố mà ĐN được quy hoạch có dạng một lưới hình chữ nhật gồm \(m× n\) ô vuông đơn vị với các con đường ngang và dọc chạy xuôi theo các ô của lưới. Các con đường ngang bắt đầu từ bên trái sang bên phải của lưới, song song với nhau và được đánh số từ 1 đến \(m+1\) theo thứ tự từ trên xuống dưới. Các con đường dọc bắt đầu từ phía trên xuống phía dưới của lưới, song song với nhau và được đánh số từ 1 đến \(n+1\) theo thứ tự từ trái sang phải. Giao của đường ngang thứ \(u\) với đường dọc thứ \(v\) gọi là địa điểm \((u,v)\).

Nơi ở hoặc nơi làm việc của người dân là một địa điểm trên lưới. Ban quy hoạch đô thị đã khảo sát được hàng ngày có một số lượng lớn người dân có thói quen ghé qua siêu thị sau giờ làm rồi mới trở về nhà. Căn cứ vào dữ liệu của d người dân ở các địa điểm \(A_1,A_2,…,A_d\) và có địa điểm làm việc tương ứng là \(B_1,B_2,…,B_d\) (người ở địa điểm \(A_i\) làm việc tại địa điểm \(B_i, 1≤ i≤ d\)), Ban quy hoạch quyết định chọn một tuyến phố thương mại xuôi theo một con đường ngang để xây dựng một số lượng \(k\) siêu thị phục vụ người dân thuận tiện sinh hoạt, tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại. Các siêu thị được đặt tại các địa điểm trên lưới và có thể trùng với địa điểm nơi ở hoặc nơi làm việc của người dân.

Yêu cầu: Hãy giúp Ban quy hoạch đô thị chọn được một con đường ngang và \(k\) địa điểm trên con đường ngang này để xây dựng siêu thị sao cho tổng tất cả độ dài quãng đường từ nơi làm việc của từng người đến một siêu thị và từ siêu thị đó trở về nơi ở là nhỏ nhất. Độ dài quãng đường từ địa điểm (\(u,v\)) đến địa điểm (\(u',v'\)) được tính bằng \(|u-u'|+|v-v'|\).

Input

  • Vào từ thiết bị vào chuẩn:
  • Dòng đầu tiên chứa bốn số nguyên dương \(m,n,d,k\ (m,n≤ 10^9; k≤ 15)\);
  • Dòng thứ hai chứa \(d\) cặp số nguyên dương \(u_1,v_1,u_2,v_2,…,u_d,v_d\) (\(1≤ u_i≤ m+1\)\(1 ≤ v_i≤n+1\) với mọi \(1≤ i≤ d\)) là địa điểm nơi ở của d người dân;
  • Dòng thứ ba chứa \(d\) cặp số nguyên dương \(x_1,y_1,x_2,y_2,…,x_d,y_d\) (\(1≤ x_i≤ m+1\)\(1≤ y_i≤ n+1\) với mọi \(1≤ i≤ d\)) là địa điểm nơi làm việc của d người dân.

Output

  • Ghi ra thiết bị ra chuẩn một số nguyên duy nhất là tổng độ dài quãng đường nhỏ nhất tìm được khi đặt k siêu thị trên cùng một con đường ngang.

Scoring

  • Subtask \(1\) (\(16\%\) số điểm): \(d≤ 300\)\(v_i=y_i\) (với mọi \(1≤ i≤ d\));
  • Subtask \(2\) (\(16\%\) số điểm): \(d≤ 3000\)\(v_i=y_i\) (với mọi \(1≤ i≤ d\));
  • Subtask \(3\) (\(20\%\) số điểm): \(d≤ 300\);
  • Subtask \(4\) (\(24\%\) số điểm): \(d≤ 3000\);
  • Subtask \(5\) (\(24\%\) số điểm): \(d ≤ 10^5\).

Example

Test 1

Input
4 5 4 2
1 1 2 2 4 2 5 3
1 5 2 4 4 6 5 5  
Output
24
Note

Giải thích ví dụ: Ban quy hoạch đô thị chọn con đường ngang số 3 và hai siêu thị \(S_1,S_2\) ở vị trí giao với đường dọc số 3 và số 4. Lịch trình di chuyển hàng ngày từ nơi làm việc về nhà của bốn người dân như sau:

  • Người thứ nhất đi từ \(B_1\) đến \(S_2\) rồi về \(A_1\) với tổng quãng đường là 8;
  • Người thứ hai đi từ \(B_2\) đến \(S_2\) rồi về \(A_2\) với tổng quãng đường là 4;
  • Người thứ ba đi từ \(B_3\) đến \(S_1\) rồi về \(A_3\) với tổng quãng đường là 6;
  • Người thứ tư đi từ \(B_4\) đến \(S_1\) rồi về \(A_4\) với tổng quãng đường là 6 .

Bình luận

Không có bình luận nào.