Điểm:
300 (p)
Thời gian:
3.0s
Bộ nhớ:
512M
Input:
bàn phím
Output:
màn hình
Cho số tự nhiên n và tập \(M=\{S_1, S_2, ..., S_n\}\) gồm nhiều xâu không rỗng: \(S_k (1\le k\le n)\)
chỉ gồm các ký tự thuộc tập {‘a’,’b’}. Ký hiệu \(|S_k|\) là số ký tự của \(S_k\) nghĩa là độ dài của \(S_k\).
Một xâu con \(S_k[i:j]\) của xâu Sk sẽ gồm các ký tự liên tiếp ở vị trí \(i, i+1, ...., j\) của \(S_k\). Do đó
nếu \(S_k\)=’abbbaababa’ thì \(S_k[3:6]\)=’bbaa’ được tô đậm trong \(S_k\) như sau: ’abbbaababa’
Yêu cầu: Cho tập \(M\), hãy tìm độ dài lớn nhất của xâu con có trong tất cả các xâu của \(M\).
Input
Vào từ file văn bản SUBSEC.INP có cấu trúc:
- Dòng đầu tiên là số tự nhiên \(n\);
- Mỗi dòng trong \(n\) dòng tiếp theo là một xâu của \(M\)
Output
- Đưa ra file văn bản SUBSEC.OUT là một số nguyên duy nhất - độ dài của xâu
con tìm thấy.
Constants
- \(1 < n < 5\).
- Nếu \(|S| = |S_1| + |S_2| + ... + |S_n|\), thì \(|S| < 50 001\).
- Bảo đảm các test luôn có nghiệm.
- Bảo đảm một nghiệm không lớn hơn \(60\).
Example
Test 1
Input
4
abbabaaaaabb
aaaababab
bbbbaaaab
aaaaaaabaaab
Output
5
Note
Độ dài của xâu con chung có độ dài lớn nhất là 5
Xâu đó là aaaab, được tô đậm trong các xâu của M:
abbabaaaaabb, aaaababab, bbbbaaaab,
aaaaaaabaaab.
Bình luận
ràng buộc lừa quá, tưởng |S|<10001 đọc kỹ lại mới thấy |S|<50001 làm tốn chục lần nộp sửa dữ liệu