Điểm:
100 (p)
Thời gian:
1.0s
Bộ nhớ:
256M
Input:
bàn phím
Output:
màn hình
Trong bảng mã ASCII, \(26\) kí tự chữ cái thường từ ‘a’
đến ‘z’
được mã hóa tương ứng bằng các số tự nhiên từ \(97\) đến \(122\).
Cho một xâu kí tự \(S\) chỉ chứa toàn các kí tự chữ cái thường. Gọi \(P\) là xâu mã hóa tương ứng của xâu \(S\) bằng cách mã hóa từng ký tự trong \(S\) (theo bảng mã ASCII) và viết liên tiếp nhau. Ví dụ: \(S\) = ‘ab’
thì \(P\) = ‘9798’
.
Hãy viết chương trình nhập vào từ bàn phím một xâu đã mã hóa \(P\) và in ra màn hình xâu kí tự \(S\).
Input
- Một xâu đã mã hóa \(P\).
Output
- In ra màn hình xâu ký tự \(S\).
Constraints
- \(1 \leq P.size() \leq 255\)
Example
Test 2
Input
979899
Output
abc
Test 3
Input
1009711097110103
Output
danang
Bình luận
long long i,kq;
string s;
cin >>s;
i=0;
kq=0;
while(i<s.size()){ kq=kq*10+(s[i]-48); if(kq>=97 && kq<=122){
cout<<(char) kq;
kq=0;
}
i=i+1;
}
4 bình luận nữa