Điểm:
100 (p)
Thời gian:
1.0s
Bộ nhớ:
256M
Input:
bàn phím
Output:
màn hình
Cho a là danh sách các số nguyên. Hãy tạo ra danh sách b có các phần tử ở vị trí lẻ bằng phần tử ở vị trí tương ứng của a, các phần tử ở vị trí chẵn bằng phần tử ở vị trí tương ứng của a cộng thêm 1. Tức là:
\[{b_i = }\begin{cases}
a_i + 1, i = 0, 2, 4,... \\
a_i, i = 1, 3, 5,...
\end{cases} \]
So sánh số lượng các phần tử có giá trị chẵn ở \(a\) (giả sử là \(p\)) với số lượng các phần tử giá trị chẵn của \(b\) (giả sử là \(q\)). Đưa ra thông báo “a it hon” nếu \(p<q\); “b it hon” nếu \(p>q\); “Bang nhau” nếu \(p=q\).
Input
- Một dòng ghi một dãy \(a\) gồm các số nguyên thuộc dãy \(a\). Các giá trị có giá trị tuyệt đối không quá \(10^6\).
Output
- Đưa ra thông báo “a it hon” nếu \(p<q\); “b it hon” nếu \(p>q\); “Bang nhau” nếu \(p=q\).
Example
Test 1
Input
5 3 2 2 1 2
Output
a it hon
Bình luận
a=5 3 2 2 1 2
b=6 3 3 2 2 2
đúng ko vậy mọi người?
NO