Comment ça va ?

Xem PDF



Tác giả:
Dạng bài
Ngôn ngữ cho phép
C, C++, Clang, Clang++, Cobol, D, Groovy, Haskell, JS, Lua, Node JS, ObjectiveC, Output, Pascal, Prolog, Python, Scala
Điểm: 900 Thời gian: 1.0s Bộ nhớ: 256M Input: bàn phím Output: màn hình

Steve học ngoại ngữ. Bài tập hôm nay là học thuộc tên các chữ số (ở hệ cơ số 10). Để rèn luyện kỹ năng phản xạ nhanh, Steve viết một dãy \(n\) số nguyên dương \(a_1, a_2, . . ., a_n\), mỗi số không vượt quá \(10^9\) và không có các số \(0\) không có nghĩa ở đầu \((1\leq n\leq 1000)\). Với mỗi số Steve sẽ đọc chữ số có tên lớn nhất (theo thứ tự từ điển) trong số các tên xuất hiện trong số này.

Ví dụ, Steve học tiếng Pháp. Tên các chữ số trong tiếng Pháp là như sau:

Chữ số Tên tiếng Pháp
0 zero
1 un
2 deux
3 trois
4 quatre
5 cinq
6 six
7 sept
8 huit
9 neuf

Với số \(908\), chữ số mà Steve đọc là zero.

Yêu cầu: Cho dãy 10 tên các chữ số từ 0 đến 9, số nguyên \(n\) và n số nguyên \(a_1, a_2, . . ., a_n\). Với mỗi số nguyên hãy nêu tên chữ số được đọc.

Input

  • Dòng đầu tiên chứa 10 xâu, xâu thứ \(i\) là tên chữ số \(i\), \(0 \le i \le 9\), mỗi xâu không quá \(50\) ký tự, các xâu cách nhau một dấu cách,
  • Dòng thứ 2 chứa số nguyên \(n\),
  • Dòng thứ \(i\) trong \(n\) dòng tiếp theo chứa số nguyên \(a_i\).

Output

  • Đưa ra \(n\) tên các chữ số được đọc, mỗi tên đưa ra trên một dòng, dòng thứ \(i\) xác định tên đọc trong số \(a_i\).

Example

Example test

Sample Input
zero un deux trois quatre cinq six sept huit neuf
3
123
456
908
Sample Output
un
six
zero

Note

  • Nguồn: NTT - YB

Bình luận


  • 2
    huyhau6a2    8:42 p.m. 28 Tháng 10, 2022
    un plus un font deux
    deux plus deux font quatre
    quatre plus un font cinq
    cinq doigts propres
    

    dịch ra là:

    một cộng một là hai
    hai cộng hai là bốn
    bốn cộng một là năm
    năm ngón tay sạch sẽ
    

    Bản dịch của gg dịch

    • 1 bình luận nữa