Hướng dẫn cho Xâu Palin
Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết như một cách tôn trọng tác giả và người viết hướng dẫn này.
Chép code từ bài hướng dẫn để nộp bài là hành vi có thể dẫn đến khóa tài khoản.
Chép code từ bài hướng dẫn để nộp bài là hành vi có thể dẫn đến khóa tài khoản.
Authors:
\(\color{red}{\text{Spoiler Alert}_{{}_{{}^{{}^{v2.0}}}}}\)
\(\color{red}{\text{Khuyến khích bạn đọc trước khi đọc phần lời giải xin hãy thử code ra thuật của mình dù nó có sai hay đúng}}\)
\(\color{red}{\text{Sau đó từ phần bài giải và thuật toán trước đó mà đối chiếu, rút nhận xét với thuật của mình và thu được bài học (không lãng phí thời gian đâu).}}\)
\(\color{orange}{\text{Hướng dẫn}}\)
-
Gọi \(s\) là xâu được nhập
-
Gọi \(x\) là kí tự được thêm
-
Gọi \(c\) là kí tự đầu xâu \(s\)
-
Mục tiêu: Kiểm tra \(s\) là xâu đối xứng, hoặc \(s + x\) là xâu đối xứng
-
Nhận xét: Nếu kí tự \(x \neq c\) thì \(s + x\) không thể là xâu đối xứng
Ta chỉ cần kiểm tra tính đối xứng của \(s\) hoặc \(s + c\) thì in ra
"YES"
\(\color{goldenrod}{\text{Tiếp cận}}\)
- Để kiểm tra xâu đối xứng có nhiều cách
Cách 1: Tạo xâu \(t = s\) và đảo ngược nó. Nếu \(s = t\) thì \(s\) đối xứng
Cách 2: Nếu \(s_l = s_r\ \forall\) cặp \((l, r)\) là 2 vị trí đối xứng trên xâu
\(\color{green}{\text{Code tham khảo }}\): Cách 1, Giải trực tiếp, cài đặt
\(^{^{\color{purple}{\text{Độ phức tạp : }} O(q)\ \color{purple}{\text{thời gian}}\ ||\ O(q + \Sigma(|s|))\ \color{purple}{\text{bộ nhớ}}}}\)
C++
#include <algorithm>
#include <iostream>
using namespace std;
bool isPalind(const string &s)
{
string t = s;
reverse(t.begin(), t.end());
return (t == s);
}
int main()
{
int q;
cin >> q;
while (q-->0)
{
string s;
cin >> s;
if (isPalind(s) || isPalind(s + s.front()))
cout << "YES\n";
else
cout << "NO\n";
}
return 0;
}
\(\color{green}{\text{Code tham khảo }}\): Cách 2, Giải trực tiếp, cài đặt
\(^{^{\color{purple}{\text{Độ phức tạp : }} O(q)\ \color{purple}{\text{thời gian}}\ ||\ O(q + \Sigma(|s|))\ \color{purple}{\text{bộ nhớ}}}}\)
C++
#include <algorithm>
#include <iostream>
using namespace std;
bool isPalind(const string &s)
{
int l = 0;
int r = int(s.size()) - 1;
for (; l < r; ++l, --r)
if (s[l] != s[r])
return false;
return true;
}
int main()
{
int q;
cin >> q;
while (q-->0)
{
string s;
cin >> s;
if (isPalind(s) || isPalind(s + s.front()))
cout << "YES\n";
else
cout << "NO\n";
}
return 0;
}
Bình luận
for (; l < r; ++l, --r)
cái này nghĩa là sao anh :))
Mỗi vòng lặp tăng l trừ r với điều kiện là l<r (tao đoán vậy)
:))))