Hướng dẫn cho Nhà nghiên cứu
Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết như một cách tôn trọng tác giả và người viết hướng dẫn này.
Chép code từ bài hướng dẫn để nộp bài là hành vi có thể dẫn đến khóa tài khoản.
Chép code từ bài hướng dẫn để nộp bài là hành vi có thể dẫn đến khóa tài khoản.
Authors:
\(\color{red}{\text{Spoiler Alert}_{{}_{{}^{{}^{v2.0}}}}}\)
\(\color{red}{\text{Khuyến khích bạn đọc trước khi đọc phần lời giải xin hãy thử code ra thuật của mình dù nó có sai hay đúng}}\)
\(\color{red}{\text{Sau đó từ phần bài giải và thuật toán trước đó mà đối chiếu, rút nhận xét với thuật của mình và thu được bài học (không lãng phí thời gian đâu).}}\)
\(\color{orange}{\text{Hint 1 <Brute-force>}}\)
- Thử từng đoạn và kiểm tra nếu thỏa thì cập nhật độ dài tối ưu
\(\color{orange}{\text{Hint 2 <Implementation>}}\)
- Ta duyệt qua từng phần tử \(x\) tại vị trí \(cur\)
Gọi \(cnt0\) là số lượng số 0 tính tới hiện tại
Gọi \(cnt1\) là số lượng số 1 tính tới hiện tại
Gọi \(diff = cnt0 - cnt1\) là độ chênh lệch tính tới hiện tại
Gọi \(f[l..r]\) là giá trị đô chênh trong khoảng \([l, r]\)
Ta dùng một mảng khác để lưu \(M[diff] = pos\) tức là vị trí nhỏ nhất để đạt đô chênh \(diff\) là vị trí \(pos\)
Nếu như mảng chưa lưu vị trí thì ta lưu vị trí đó
Nếu mảng đã lưu vị trí thì ta lấy khoảng từ \(M[diff] + 1 \rightarrow pos\)
Chứng minh: Có \(f[0..M[diff]] = f[0..cur] = diff \rightarrow f[M[diff] + 1..pos] = 0\)
\(\color{orange}{\text{Hint 2 <Binary-search>}}\)
\(\color{green}{\text{Preference AC Code }}\): STL, Hash, Implementation, Online Solving
\(^{^{\color{purple}{\text{Complexity : }} O(n)\ \color{purple}{\text{time}}\ ||\ O(n)\ \color{purple}{\text{memory}}}}\)
C++
int main()
{
int n = readInt();
int cnt0 = 0;
int cnt1 = 1;
unordered_map<int, int> M;
int res = 0;
for (int i = 0; i < n; ++i)
{
bool x;
cin >> x;
if (x) cnt1++; else cnt0++;
int diff = cnt0 - cnt1;
if (M.count(diff))
res = max(res, i - M[diff]);
else
M[diff] = i;
}
cout << res;
return 0;
}
Bình luận
Chua ton tai gia tri \((diff)\) trong \(M[]\)
Cảm ơn bạn 🙂