Điểm:
650 (p)
Thời gian:
2.5s
Bộ nhớ:
256M
Input:
bàn phím
Output:
màn hình
Cho một bảng có số hàng và số cột là vô hạn. Các giá trị của các ô trong bảng được tính theo các quy tắc sau: Với \(i\) là chỉ số hàng, \(j\) là chỉ số cột, ta có:
- \(A[i][1] = i\)
- \(A[i][j] = A[i][j-1] + INV(A[i][j-1])\) \(\forall j > 1\)
Với \(INV(A)\) là hàm đảo ngược số \(A\). Ví dụ, \(INV(104) = 401, INV(200) = 002 = 2\).
Các số đầu tiên của bảng: table
Cho \(Q\) truy vấn, mỗi truy vấn gồm hai số nguyên dương \(A\) và \(B\). Bạn hãy đếm số lần xuất hiện các số trong khoảng \([A,B]\) trên bảng đó.
Input
- Dòng đầu tiên là số nguyên dương \(Q\), số lượng truy vấn \((1 ≤ Q ≤ 10^5)\)
- \(Q\) dòng tiếp theo, mỗi dòng là hai số nguyên dương \(A,B (1 ≤ A ≤ B ≤ 10^{10})\)
Output
- Gồm \(Q\) dòng, mỗi dòng là kết quả của truy vấn.
Scoring
- Subtask \(1\) (\(50\%\) số điểm): \(A,B\) \(\leq\) \(10^6\)
Example
Test 1
Input
2
1 3
4 8
Output
4
11
Note
- Trong khoảng [1;3], số 1 xuất hiện 1 lần, số 2 xuất hiện 2 lần, số 3 xuất hiện 1 lần nên tổng số lần xuất hiện là 4
- Trong khoảng [4;8], số 4 xuất hiện 3 lần, số 5 xuất hiện 1 lần, số 6 xuất hiện 2 lần, số 7 xuất hiện 1 lần, số 8 xuất hiện 4 lần nên tổng số lần xuất hiện là 11
Bình luận
bài này hình như hơi khó nên k đưa vô contest đc :v
2 bình luận nữa